TIN TỨC

ROMAN PLAZA

Các quy định chiều cao xây dựng nhà ở hiện nay

Các hạng mục trong thi công, xây dựng luôn có những quy định vô cùng chặt chẽ nhằm đảm bảo an toàn cho công trình. Vậy các quy định chiều cao xây dựng nhà ở được thể hiện như thế nào ?Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp thêm cho bạn những thông tin về vấn đề này nhé !

Các quy định chiều cao xây dựng nhà ở tại thành phố Hà Nội.

Ở Hà Nội, các khu dân cư được quy hoạch vô cùng chặt chẽ. Trong trường hợp, bạn xây sai quy định, chiều cao vượt mức cho phép thì rất có thể bạn sẽ bị phạt hành chính hoặc yêu cầu phá dỡ công trình. 

Để tránh các tình trạng nêu trên, bạn nên nắm vững các quy định sau:

Đối với chiều cao của nhà xây mới 

Theo quy định, các nhà ở liền kề không được phép xây quá 6 tầng. Đối với trường hợp nhà ở ở trong các ngõ, hẻm, có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 6m,  thì nhà ở liền kề không được phép xây quá 4 tầng.

Chiều cao của nhà ở liền kề phải tuân theo quy hoạch xây dựng

Nếu nhà ở liền kề nằm trong khu vực chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì chiều cao nhà không được lớn hơn 4 lần chiều rộng nhà. 

Với trường hợp nhà ở theo một dãy liền kề, nếu xây dựng ở độ cao khác nhau thì chỉ được phép xây cao hơn 2 tầng so với trung bình tầng cao của cả dãy. Đặc biệt, độ cao tầng 1 phải được đồng nhất. 

Đối với trường hợp nhà ở liền kề có thiết kế sân vườn

Theo quy định, những ngôi nhà trong trường hợp này, chiều cao không được lớn hơn 3 lần chiều rộng của ngôi nhà. Ngoài ra, ta còn phải tuân theo các quy định khác như:

  • Các tuyến đường có chiều rộng lớn hơn 12m thì chiều cao của nhà ở liền kề phải được hạn chế theo góc vát 450 
  • Và ngược lại, với các tuyến đường mà chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 12m, thì chiều cao của nhà ở liền kề không được cao hơn giao điểm giữa đường với góc vát 450 

quy định chiều cao xây dựng nhà ở

Dựa vào vị trí hoặc kích thước của từng lô đất

  • Với lô đất có diện tích từ 30-40 m2, có chiều rộng mặt tiền lớn hơn 3m, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng lớn hơn 5m thì được phép xây dựng tối đa 4 tầng và 1 tum.
  • Với lô đất có diện tích từ 40-50m2, có chiều rộng mặt tiền từ 3m đến 8m, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng lớn hơn 5m thì được phép xây dựng tối đa 5 tầng và 1 tum .
  • Với lô đất trên 50m2. có chiều rộng mặt tiền lớn hơn 8m, chiều sâu so với chỉ giới lớn hơn 5m thì được phép xây dựng tối đa 6 tầng.

Các quy định chiều cao xây dựng nhà ở dân dụng riêng lẻ

  • Từ mặt sàn dưới lên mặt sàn trên phải cách nhau trung bình 3m, theo quy định.
  • Đối với chiều cao giữa các tầng nhà từ tầng 2 trở đi, phải cách nhau tối đa 3,4m
  • Tính từ độ cao vỉa hè cho đến đáy ban công thì độ cao sàn tối đa là 3,5m.
  • Trong trường hợp, đường lộ giới dưới 3,5m thì chủ thầu được phép xác định chiều cao nhà theo thước lỗ ban tính từ mặt sàn tầng trệt cho đến sàn lầu. Đặc biệt, trong trường hợp này, chủ thầu không được phép làm tầng lửng.
  • Nếu độ cao sàn tối đa là 5,8m, đường lộ giới từ 3,5 đến 20m thì được phép xây thêm tầng lửng. Ngoài ra, ta còn phải lưu ý thêm tổng chiều cao từ sàn trệt lên đến lầu tầng 1 chỉ được tối đa là 5,8m.
  • Nếu độ cao sàn tối đa là 7m và đường lộ giới từ 20m trở lên thì sẽ được phép xây thêm tầng lửng nhưng tổng chiều cao từ sàn trệt lên đến lầu 1 chỉ được tối đa là 7m.

quy định chiều cao xây dựng nhà ở

Các quy định chiều cao xây dựng nhà ở tầng trệt nhà phố

Đa số, chiều cao tầng trệt thường dựa vào quy hoạch chung của từng khu vực. 

Chiều cao tầng trệt ở đây được hiểu là chiều cao tính từ khoảng cách nền tầng 1 đến sàn tầng kế tiếp. Nếu xây nhà 1 tầng thì chiều cao tầng trệt chính là chiều cao nhà tính từ sàn tầng 1 tính tới đỉnh mái nhà. 

 

Chiều rộng lộ giới L (m) Cao độ từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m) Cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tại tầng cao tối đa 
20 <L 7 21,6 25 28,4 31,8
7<L<12 5,8 17 20,4 23,8
L<3,5 3,8 11,6

Bảng quy định chiều cao xây dựng tầng trệt nhà phố.

Cụ thế:

  • Nếu chiều rộng lộ giới lớn hơn 20m thì chiều cao tầng trệt tối đa là 7m.
  • Nếu chiều rộng lộ giới từ 7m đến 12m thì chiều cao tầng trệt tối đa là 5,8m
  • Nếu chiều rộng lộ giới dưới 3,,5m thì chiều cao tầng trệt tối đa là 3,8m. 

Lưu ý:

  • Quy định chiều cao tầng trệt không chỉ phụ thuộc vào quy hoạch của từng nơi mà còn phụ thuộc vào khí hậu và thời tiết của từng vùng miền. 
  • Ngoài ra, chiều cao tầng còn phụ thuộc vào chi phí đầu tư xây dựng, bảo trì, bảo dưỡng. 

Trên đây là những quy định chiều cao xây dựng nhà ở mà chúng tôi tổng hợp được. Chúng tôi cũng mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong công việc và trong cả đời sống. 

Trả lời